Gỗ ván ép là mặt hàng được nhập khẩu từ nhiều quốc gia như Trung Quốc, Mỹ, Nga, Gỗ ván ép (Plywood) là sản phẩm gỗ công nghiệp được sản xuất bằng cách ép nhiều lớp gỗ mỏng với keo chuyên dụng. Nhờ độ bền cao, chống cong vênh, gỗ ván ép được ứng dụng rộng rãi trong sản xuất nội thất, xây dựng và trang trí.
Tại Việt Nam, gỗ ván ép là mặt hàng được phép nhập khẩu nhưng phải đáp ứng các quy định về kiểm dịch thực vật và nguồn gốc xuất xứ.
I. Quy định về nhập khẩu gỗ ván ép
Thủ tục nhập khẩu gỗ ván ép được quy định rõ ràng trong các văn bản pháp luật như Nghị định 08/2015/NĐ-CP, Thông tư 38/2015/TT-BTC, Nghị định 102/2020/NĐ-CP và các thông báo liên quan của Tổng cục Hải quan.
Có một số điểm lưu ý khi nhập khẩu mặt hàng này như sau:
- Kiểm dịch thực vật có thể áp dụng tùy thuộc vào loại gỗ và quy định cụ thể từng thời điểm.
- Ván ép (plywood, MDF) thường được nhập khẩu phổ biến hơn và có quy trình khai báo, kiểm tra tương tự nhưng có thể có thêm yêu cầu về kiểm tra chất lượng nhà nước trong một số trường hợp.
Các quy định pháp luật liên quan đến nhập khẩu gỗ ván ép về Việt Nam bao gồm:
– Không yêu cầu giấy phép nhập khẩu và kiểm dịch y tế: Gỗ ván ép khi nhập khẩu không cần làm kiểm dịch hay kiểm tra chất lượng bắt buộc.
– Tuân thủ các văn bản pháp lý bao gồm:
- Thông báo số 5344/TB-TCHQ về phân loại hàng ván gỗ cao su ghép.
- Nghị định số 08/2015/NĐ-CP về thủ tục, kiểm tra, giám sát hải quan.
- Thông tư 38/2015/TT-BTC và 39/2018/TT-BTC về quản lý thuế quan và thủ tục hải quan.
- Nghị định số 102/2020/NĐ-CP quy định Hệ thống bảo đảm gỗ hợp pháp Việt Nam xuất nhập khẩu.
- Thông báo số 296/TB-CTVN-HTQT về danh mục động thực vật hoang dã thuộc Công ước CITES.
– Cấm nhập khẩu gỗ đã qua sử dụng và các loại gỗ quý hiếm: Mặt hàng gỗ ván ép làm từ gỗ đã qua sử dụng hoặc thuộc danh mục cấm không được nhập khẩu.
– Quản lý rủi ro và trách nhiệm pháp lý: Doanh nghiệp nhập khẩu chịu trách nhiệm về nguồn gốc hợp pháp của gỗ, tuân thủ kiểm tra, giám sát hải quan theo Nghị định 102/2020/NĐ-CP.
II. HS CODE và thuế xuất nhập khẩu
Mã HS CODE của mặt hàng gỗ ván ép nằm ở Chương 44 – Gỗ và các mặt hàng bằng gỗ; than từ gỗ – BIỂU THUẾ XNK 2025
– Gỗ dán khác, chỉ bao gồm những lớp gỗ (trừ tre), mỗi lớp có chiều dày không quá 6 mm: | |
44123100 | – – Với ít nhất một lớp ngoài(1) bằng gỗ nhiệt đới |
44123300 | – – Loại khác, với ít nhất một lớp mặt ngoài bằng gỗ không thuộc loài cây lá kim thuộc các loài cây trăn (Alnus spp.), cây tần bì (Fraxinus spp.), cây dẻ gai (Fagus spp.), cây bạch dương (Betula spp.), cây anh đào (Prunus spp.), cây hạt dẻ (Castanea spp.), cây du (Ulmus spp.), cây bạch đàn (Eucalyptus spp.), cây mại châu (Carya spp.), cây hạt dẻ ngựa (Aesculus spp.), cây đoạn (Tilia spp.), cây thích (Acer spp.), cây sồi (Quercus spp.), cây tiêu huyền (Platanus spp.), cây dương (poplar và aspen) (Populus spp.), cây dương hòe (Robinia spp.), cây hoàng dương (Liriodendron spp.) hoặc cây óc chó (Juglans spp.) |
44123400 | – – Loại khác, với ít nhất một lớp mặt ngoài từ gỗ không thuộc loài cây lá kim chưa được chi tiết tại phân nhóm 4412.33 |
44123900 | – – Loại khác, với cả hai lớp mặt ngoài từ gỗ thuộc loài cây lá kim |
Thuế nhập khẩu ưu đãi (MFN): 5%
Thuế VAT: 8%
Nếu nhập khẩu từ các nước có FTA với Việt Nam (ASEAN, Hàn Quốc, Trung Quốc…), thuế nhập khẩu có thể 0% khi đáp ứng đủ C/O ưu đãi.
III. Quy trình thủ tục nhập khẩu gỗ ván ép
Gồm 7 bước chính như sau:
Bước 1: Chuẩn bị hồ sơ nhập khẩu
- Hợp đồng mua bán (Sales Contract), hóa đơn thương mại (Commercial Invoice), phiếu đóng gói (Packing List), vận đơn (Bill of Lading).
- Giấy chứng nhận xuất xứ (Certificate of Origin) không bắt buộc nhưng giúp hưởng ưu đãi thuế nhập khẩu.
- Hồ sơ kiểm dịch thực vật nếu mặt hàng yêu cầu.
Bước 2: Theo dõi và thông báo hàng đến
- Liên hệ với nhà cung cấp để theo dõi quy cách đóng gói, vận chuyển hàng hóa.
- Nhận thông báo hàng đến cảng và lấy debit note từ hãng tàu để thanh toán và lấy lệnh giao hàng (D/O).
Bước 3: Khai báo hải quan
- Khai tờ khai hải quan qua phần mềm điện tử ECUS với thông tin chính xác về mã HS code, số lượng, giá trị hàng hóa.
- Mở tờ khai trong vòng 15 ngày kể từ ngày khai.
Bước 4: Xử lý luồng kiểm tra của hải quan
- Sau khi khai xong tờ khai hải quan, hệ thống hải quan sẽ trả về kết quả phân luồng tờ khai. Có luồng tờ khai thì in tờ khai ra và mang bộ hồ sơ nhập khẩu xuống chi cục hải quan để mở tờ khai. Tùy theo phân luồng xanh, vàng, đỏ mà thực hiện các bước làm thủ tục nhập khẩu gỗ ép các loại.
- Việc mở tờ khai phải tiến hành sớm nhất có thể, chậm nhất trong vòng 15 ngày kể từ ngày khai tờ khai. Người khai báo phải mang hồ sơ đến Chi cục hải quan để thực hiện mở tờ khai hải quan. Trong thời hạn quá 15 ngày tờ khai sẽ bị hủy và phải đối mặt với phí phạt từ phía hải quan.
Bước 5: Nộp thuế và các khoản phí liên quan
Thanh toán thuế nhập khẩu và các khoản phí theo quy định để được thông quan.
Bước 6: Thông quan và nhận hàng
Sau khi hoàn tất thủ tục, nhận hàng tại cảng hoặc kho bảo quản.
Bước 7: Lưu giữ hồ sơ và kiểm tra sau thông quan
Lưu giữ đầy đủ chứng từ để phục vụ kiểm tra sau thông quan và báo cáo thuế nếu cần.
IV. Quy trình xuất khẩu ván ép
Quy trình xuất khẩu ván ép gồm các bước chính
- Sắp xếp, đóng hàng ván ép vào container.
- Thực hiện hun trùng, khử trùng container để diệt trừ côn trùng, sâu bệnh theo quy định kiểm dịch thực vật.
- Chuẩn bị và hoàn thiện hồ sơ xuất khẩu gồm: tờ khai hải quan, hóa đơn thương mại, hợp đồng mua bán, phiếu đóng gói, bảng kê khai lâm sản có dấu xác nhận của cơ quan kiểm lâm, giấy chứng nhận kiểm dịch thực vật, giấy hun trùng, giấy chứng nhận xuất xứ (C/O) nếu có.
- Khai báo hải quan qua hệ thống điện tử, nộp hồ sơ và phối hợp kiểm tra hồ sơ, hàng hóa với cơ quan hải quan.
- Thông quan và giao hàng cho đối tác nước ngoài.
V. Các quy định pháp lý quan trọng
- Gỗ ván ép phải có nguồn gốc hợp pháp, tuân thủ Luật Lâm nghiệp và các nghị định, thông tư liên quan.
- Cần giấy phép CITES nếu ván ép làm từ các loại gỗ thuộc danh mục kiểm soát đặc biệt.
- Tuân thủ quy định về kiểm dịch thực vật và hun trùng trước khi xuất khẩu.
- Thuế xuất khẩu gỗ ván ép hiện là 0%, nhưng doanh nghiệp vẫn phải kê khai đầy đủ hồ sơ theo quy định.
VI. Các lưu ý quan trọng khi nhập khẩu gỗ ván ép
Khi nhập khẩu gỗ ván ép, cần lưu ý những điểm sau:
- Gỗ ván ép không thuộc danh mục hàng hóa cấm và không yêu cầu kiểm tra chất lượng hay kiểm dịch y tế khi nhập khẩu.
- Sản phẩm làm từ gỗ đã qua sử dụng hoặc các loại gỗ quý hiếm thuộc diện cấm xuất nhập khẩu sẽ không được phép nhập khẩu.
- Dán nhãn hàng hóa bắt buộc Theo Nghị định 43/2017/NĐ-CP để quản lý xuất xứ và trách nhiệm hàng hóa.
- Chuẩn bị đầy đủ giấy tờ gốc: Hợp đồng, hóa đơn thương mại, phiếu đóng gói, vận đơn, giấy chứng nhận xuất xứ (nếu có) cần được chuẩn bị kỹ lưỡng để tránh tình trạng lưu kho, lưu bãi kéo dài.
- Doanh nghiệp phải hoàn thành nghĩa vụ thuế nhập khẩu và các khoản phí liên quan để được thông quan hàng hóa.
- Không vận chuyển hàng hóa khác trong container gỗ
- Luật và chính sách về nhập khẩu gỗ có thể thay đổi, doanh nghiệp nên theo dõi để đảm bảo tuân thủ đúng quy định hiện hành.
Với kinh nghiệm nhiều năm trong lĩnh vực logistics và thông quan hàng hoá, Galaxy Logistics cung cấp dịch vụ trọn gói:
- Tư vấn mã HS và thuế suất nhập khẩu
- Hỗ trợ xin giấy phép kiểm dịch thực vật
- Khai báo hải quan nhanh chóng, chính xác
- Vận chuyển quốc tế và nội địa an toàn
Liên hệ ngay Galaxy Logistics để được tư vấn miễn phí và nhận báo giá cạnh tranh.
Liên hệ chúng tôi:
🏢 Trụ sở chính: Tầng 4, tòa nhà Bách Anh, số 52 chùa Hà, Q. Cầu Giấy, Tp Hà Nội
🏢 Chi nhánh Hải Phòng: Phòng B305, tòa nhà TTC, số 630 LêThánh Tông, P. Đông Hải 1, Q. Hải An, Tp Hải Phòng
🏢 Chi nhánh Hồ Chí Minh: Tòa nhà MindX, 22-24 Ung Văn Khiêm, P. 25, Q. Bình Thạnh, Tp Hồ Chí Minh
☎ Hotline: 0977.582.698 – 093.453.1199
🌎 Website: www.galaxylog.net
📬 Mail: infor@galaxylog.net